Thông số kỹ thuật
|
Loại PE wax phổ biến nhất là PE wax áp suất cao (chiếm hơn 70%
tổng lượng PE wax). Những PE wax này được sản xuất giống như nhựa PE áp
suất ao, ở áp suất cao, nhiệt độ tăng dần trong sự có mặt của các tác
nhân tạo gốc. Giống như những loại wax khác, chúng có khối lượng phân tử
thấp hơn 1 cách đáng kể so với các loại nhựa tương ứng. Phạm vi của
khối lượng phân tử được điều chỉnh trong suốt quá trình polime hóa nhờ
việc cho thêm các tác nhân điều chỉnh. PE wax áp suất cao thường có một
phần tinh thể, do đó chứa các mạch nhánh ngắn như etyl, butyl. Khối
lượng phân tử của PE wax thuộc khoảng 3000 – 20 000 cps.
Spec: LP0200F
Grade : 0200F
Form : flakes
Appear :White Flakes
Density : 0.91
Viscosity at 1490C : <=200
Penetration : >=5
Mettler drop point := 112
Drop melting point : 100 - 200
Color : WI ≥ 45 |
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét